Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm mới nhất 2022

Nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm đang đang là mặt hàng nổi lên gần đây được nhiều người và nhất là phái đẹp săn đón và sử dụng. Tuy nhiên để làm ra những bộ nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm tốt, ta cần phải có nguồn nguyên liệu sản xuất phù hợp.

Nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm hiện nay là một thị trường đầy tiềm năng cho lĩnh vực làm đẹp cũng như trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa và trong đó Mỹ, Nhật, Hàn,… là các nước có số lượng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm chất lượng cao xuất khẩu trên khắp thế giới. Việt Nam cũng theo trào lưu đó với mong muốn trở thành đất nước có thể có được nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm chất lượng trong khu vực và trên thế giới.Tuy nhiên Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm đang là thứ mới mẻ đối với chúng ta vì các doanh nghiệp đối với phẩm chất của nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm cũng như nơi cung cấp còn có nhiều điều chưa rõ. Bài viết dưới đây sẽ giúp khách hàng tìm hiểu rõ và chi tiết hơn về thủ tục nhập khẩu nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm cho người mới bắt đầu bước chân vào lĩnh vực này mới nhất hiện nay.

Nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm nhập khẩu là gì?

Theo điều 2 của thông tư 06/2011/TT-BYT đã nêu ra: sản phẩm nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm được định nghĩa là một chất hoặc là chế phẩm được dùng cho mục đích tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài của cơ thể như da, lông tóc, móng tay, móng chân, môi,… để làm sạch, làm thơm, thay đổi ngoại hình, thay đổi hình thức,… nói chung nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm có tác dụng để làm đẹp cho cơ thể.

nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm thường được nhập khẩu về Việt Nam bao gồm: son môi, phấn, kem dưỡng da, sản phẩm chăm sóc da,…

Ngoài ra có một số sản phẩm không được xem là nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm được quy định tại công văn số 1609/QLD-MP của cục quản lý Dược của Việt Nam ban hành.

Trái lại với nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm thì nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm chưa phải là nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm hoàn chỉnh thế nên có thể nhập khẩu theo cách thông thường được quy định tại nghị định số 12/2006/NĐ-CP. Tuy nhiên, có một vài nguyên liệu tuy không chịu sự kiểm soát của bộ y tế nhưng có thể chịu sự kiểm soát của các bộ, ban ngành khác như liên quan đến hóa chất sẽ thuộc sự quản lý của bộ công thương; chịu kiểm tra chuyên ngành như đối với các nguyên liệu có nguồn gốc từ thực vật phải tiến hành kiểm dịch thực vật

Bên cạnh đó còn có nghị định 93/2016/NĐ-CP về các điều kiện về sản xuất mỹ phẩm cho ta biết về những yêu cầu khi nhập nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm.

 

Mã HS và thuế nhập khẩu của nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm

thủ thục nhập khẩu nguyên liệu mỹ phẩm mới nhất 2022

Khái niệm về mã HS

Mã HS là hệ thống cơ bản về mô tả và mã hóa hàng hóa dựa theo tiêu chuẩn toàn cầu của quốc tế về tên gọi cũng như mã số để phân loại các loại hàng hóa được lưu thông trên toàn thế giới.

Mã HS của mặt hàng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm

Để biết được các chính sách hoặc là thuế cũng như thủ tục nhập khẩu nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm chúng ta trước tiên cần phải xác định được mã HS của sản phẩm đó. Hầu hết các loại nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm sẽ thuộc trong tiểu mục 3301 đến 3307 bao gồm các loại như sau:

  • 3301: Các loại tinh dầu ( đã hoặc chưa khử terpen ) , tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất,…
  • 33011200: tinh dầu cam ( 5% thuế suất )
  • 33011300: tinh dầu chanh ( 5% thuế suất )
  • 33011900: các loại tinh dầu khác ( 5% thuế suất )
  • 33012400: tinh dầu của cây bạc hà cay ( 5% thuế suất )
  • 33012500: thuế suất của loại cây bạc hà khác ( 5% thuế suất )
  • 33012900: các loại tinh dầu khác ( 5% thuế suất )
  • 33013000: chất tựa nhựa ( 5% thuế suất )
  • 33019010: các loại nước cất và dung dịch của các loại tinh dầu phù hợp để làm nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm ( 5% thuế suất )
  • 33019090: các loại khác ( 5% thuế suất )
  • 33030000 : Nước hoa và nước thơm ( 18% thuế suất )
  • 3304: nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và dưỡng da, các chế phẩm chống nắng, các chế phẩm để trang điểm móng tay và móng chân
  • 33041000: chế phẩm trang điểm môi ( 20% thuế suất )
  • 33042000: chế phẩm trang điểm mắt ( 22% thuế suất )
  • 33043000: chế phẩm trang điểm móng tay, móng chân ( 22% thuế suất )
  • 33049100: chế phẩm trang điểm môi ( 20% thuế suất )
  • 33042000: chế phẩm trang điểm mắt ( 22% thuế suất )
  • 33043000: chế phẩm trang điểm móng tay và móng chân ( 22% thuế suất )
  • 33049100: phấn ( đã nến hoặc chưa nén ) ( 22% thuế suất )
  • 330499: các loại khác
  • 33049920: kem ngăn ngừa mụn trứng cá ( Gel trị mụn, kem cho da mụn, kem dưỡng da cho da mụn,…) ( 10% thuế suất )
  • 33049930: Lotion bôi da ( kem dưỡng da ban đêm / ban ngày, kem dưỡng da cho tay / chân, kem dưỡng da chống nắng,…) ( 20% thuế suất )
  • 33049990: các loại khác ( sản phẩm dưỡng da, serum,…) ( 20% thuế suất )
  • 3305: Các loại chế phẩm dùng cho tóc
  • 33051010: dầu gội đầu có tính chất chống nấm ( 15% thuế suất )
  • 33051090: các loại dầu gội đầu khác ( 15% thuế suất )
  • 33051000: các loại chế phẩm uốn tóc hoặc duỗi tóc ( 15% thuế suất )
  • 33052000: chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc ( 15% thuế suất )
  • 33053000: keo xịt tóc ( 15% thuế suất )
  • 33059000: các loại chế phẩm khác ( 20% thuế suất )
  • 3306: Các loại chế phẩm dùng cho vệ sinh răng miệng ( dạng kem hoặc là bột làm chặt răng ); các loại chỉ nha khoa,…
  • 33061010: các loại thuốc đánh răng dạng kem hoặc bột để ngừa các loại bệnh về răng ( 20% thuế suất )
  • 33061090: các loại thuốc đánh răng khác ( 20% thuế suất )
  • 33062000: các loại chỉ nha khoa ( 6% thuế suất )
  • 33069000: các loại khác ( 20% thuế suất )
  • 3307: Các chế phẩm dùng trước hoặc sau khi cạo mặt; các chất khử mùi cơ thể, các loại chế phẩm để tắm rửa, các chế phẩm nước hoa, nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm vệ sinh; các chế phẩm có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế
  • 33071000: các chế phẩm dùng trước hoặc sau khi cạo mặt ( 18% thuế suất )
  • 33072000: chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi ( 20% thuế suất )
  • 33073000: các loại muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác ( 20% thuế suất )
  • 33074110: Bột thơm hoặc các loại hương sử dụng trong nghi lễ tôn giáo  ( 20% thuế suất )
  • 33074190: các loại khác ( 20% thuế suất )
  • 33074910: các chế phẩm làm thơm phòng, có hoặc không có tính chất tẩy uế ( 20% thuế suất )
  • 33079010: các loại chế phẩm vệ sinh động vật
  • 33079030: khăn và giấy đã được thấm hoặc phủ các loại nước hoa, nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm khác ( 20% thuế suất )
  • 33079040: nước hoa hoặc các loại nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm khác bao gồm thuốc làm rụng lông ( 20% thuế suất )
  • 33079050: dung dịch cho kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo ( 6% thuế suất )
  • 33079090: các loại khác ( 18% thuế suất )

Việc xác minh chi tiết các loại mã HS của sản phẩm nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm phải được căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo,…. Theo như quy định hiện hành sẽ được căn cứ dựa trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật hoặc được giám định tại cục Kiểm định hải quan. Kết quả sau khi được xác định sẽ là cơ sở pháp lý để áp mã và các chính sách cộng thêm số thuế đối với hàng hóa nhập khẩu.

Mã HS của mặt hàng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm
Mã HS của mặt hàng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm

Quy trình và thủ tục công bố sản phẩm nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm về Việt Nam

Các sản phẩm nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Y Tế sau khi nhập khẩu về Việt Nam cần phải thực hiện công bố sản phẩm nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm.

Định nghĩa về công bố nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm

Công bố nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm là việc đưa sản phẩm ra thị trường bởi các tổ chức, cá nhân khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để công bố về việc lưu thông sản phẩm. Thương nhân công bố nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm cam kết chịu trách nhiệm về các loại sản phẩm nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng tất cả các yêu cầu về Hiệp định nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm của ASEAN.

Công bố sản phẩm cần có những hồ sơ và giấy tờ nào?

Theo như quy định của Điều 4, thông tư 06/2011/TT-BYT đã ban hành, công bố nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm cần có những hồ sơ như sau:

  • Phiếu công bố nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm
  • Các tổ chức, cá nhân đóng vai trò đưa sản phẩm ra ngoài thị trường cần cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy ủy quyền của nhà sản xuất sản phẩm ủy quyền cho các tổ chức, cá nhân đưa sản phẩm vào thị trường tại Việt Nam
  • CFS – giấy chứng nhận lưu hành tự do ( đối với nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm nhập khẩu không phải từ các nước đã phê chuẩn và có CPTPP hiệu lực )

Hiệu lực công bố sản phẩm

Số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm có giá trị 5 năm kể từ ngày được cấp ( dựa theo điều 10, thông tư số 06/2011/TT-BYT ghi rõ )

Phương thức để nộp phiếu công bố nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm

Để nộp phiếu công bố nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm, có thể thông qua hệ thống một cửa quốc gia để tiến hành đăng ký và khai báo.

Lưu ý về thủ tục hải quan của mặt hàng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm

Người nhập khẩu hàng hóa cần thông báo số công bố nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm với cơ quan hải quan, một vài trường hợp cần nộp công bố có xác nhận của công ty nhập khẩu.

Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm cần có những giấy tờ nào?

Bộ chứng từ nhập khẩu nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm kinh doanh bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Tờ khai hải quan
  • Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
  • Vận đơn (Bill of lading)
  • Danh sách đóng gói (Packing list)
  • Hợp đồng thương mại (Sale contract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O ) nếu có
  • Giấy chứng nhận nguyên liệu sản xuất nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm vẫn còn có hiệu lực

Quy định về nhãn của sản phẩm nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm

nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm khi được nhập khẩu cần có đầy đủ các nhãn mác đầy đủ nội dung như sau:

  • Tên hàng hóa
  • Tên và địa chỉ nhà sản xuất
  • Xuất xứ của hàng hóa
  • Model của hàng hóa
  • Mã hàng hóa ( nếu có )

Dịch vụ nhập khẩu hàng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm tại OZ Freight

Công ty OZ Freight chúng tôi đã có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực làm thủ tục nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa hàng hóa và nhất là đối với mặt hàng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm và làm các thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm và nguyên liệu mỹ phẩm. Với cam kết uy tín, đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ cho khách hàng, đem đến chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng

  • Công ty có đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng nhiệt tình, giàu kinh nghiệm, hỗ trợ và tư vấn mọi vấn đề và yêu cầu của khách hàng
  • Hệ thống làm việc nhanh chóng và chi phí phù hợp
  • Năng lực và năng suất làm việc cao
  • Giảm thiểu tối đa những rủi ro có thể gặp phải và khắc phục những rủi ro đó một cách nhanh chóng nhất để giảm thiểu thiệt hại cũng như chi phí cộng thêm
Dịch vụ nhập khẩu hàng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm tại OZ Freight
Dịch vụ nhập khẩu hàng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm tại OZ Freight

Trên đây là những thông tin hữu ích mà khách hàng cần biết về thủ tục nhập khẩu nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm mới nhất hiện nay. Nếu như khách hàng còn có bất cứ thắc mắc hay mới bắt đầu bước chân vào lĩnh vực này và có nhu cầu sử dụng dịch vụ để nhập khẩu hàng hóa nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm về Việt Nam qua OZ Freight chúng tôi thì hãy liên hệ ngay để có thể nhận được sự tư vấn, hướng dẫn, trợ giúp và giải đáp những thắc mắc của khách hàng một cách nhanh nhất từ đội ngũ chăm sóc khách hàng của công ty OZ Freight chúng tôi

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *