Vừng hay mè là một loại cây có hoa trong chi Vừng và họ Vừng . Đây là một loại hạt có giá trị dinh dưỡng cao làm gia vị cho các món ăn hay được ứng dụng sản xuất dầu mè. Vậy quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu mè có đơn giản không? Hãy cùng Ozfreight xem ngay bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
Chính sách nhập khẩu hạt mè
Chính sách nhập khẩu khẩu hạt mè nói riêng và nhập khẩu những mặt hàng nông sản khác. Được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
- Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008
- Thông tư 30/2 014/TT-BNNPTNT ngày 05/09/2014
- Thông tư 04/2017/TT-BNNPTNT ngày 14/02/2017
- Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
- Thông tư 11/2021/TT-BNN&PTNT ngày 20/09/2021.
Theo các quy định nói trên thì mặt hàng hạt mè không thuộc diện hàng hóa hạn chế nhập khẩu. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục nhập hạt mè cần phải chú ý một số vấn đề sau:
Yêu cầu nhà nhập không sấy trùng hàng hóa trước khi đưa vào để ngăn ngừa nguy cơ có mọt xâm phạm
Hạt mè nhập phải có kiểm dịch thực vật
Hạt mè đã sơ chế muốn dùng ngay được cần phải có đăng ký vệ sinh ATTP.

Mã HS hạt mè
Tra cứu mã hs là công việc quan trọng khi thực hiện thủ tục nhập hạt mè. Mã hs là hệ thống mã số theo quy định đối với hầu hết mọi mặt hàng trên phạm vi thế giới. Vì vậy khi nhập hàng hoá người mua nên xem mã hs do người bán cấp.
Sau đây là các mã hs hạt mè, xin Quý vị xem bảng hướng dẫn dưới đây:
Mô tả | Mã hs | Thuế NK ưu đãi (%) |
Mã hs hạt mè ăn được | 12074010 | 5 |
Mã hs hạt mè loại khác | 12074090 | 5 |
Theo biểu thuế XNK hiện nay mã hs hạt mè có hai loại: Mã hs hạt mè ăn hết 12074010 và mã hs hạt mè loại khác 12074090. Thuế suất nhập khẩu đặc biệt của hạt mè là 5% và hạt mè là đối tượng không có thuế GTGT. Nghĩa là khi nhập hạt mè thuế GTGT sẽ bằng 0.
Ngoài mức thuế nhập khẩu thông thường ra chúng ta cũng có mức thuế tiêu thụ đặc biệt. Mức thuế trên áp dụng đối với hàng hóa được nhập từ những quốc gia và vùng lãnh thổ mà Việt Nam có ký kết thỏa thuận thương mại gồm: Đông Âu, Châu Âu, Hoa Kỳ, Chile, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, một số nước Asean.

Thuế nhập khẩu hạt mè
Thuế này là trách nhiệm các nhà xuất nhập khẩu hàng hoá thực hiện với nhà nước. Thuế nhập khẩu hạt mè có hai loại chính là thuế nk và thuế GTGT. Để biết mức thuế cụ thể của hạt mè. Bạn tham khảo công thức đánh thuế sau đây:
Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế gtgt sẽ đánh theo công thức:
Thuế xuất nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất
Trị giá CIF được tính theo giá trị xuất khẩu của hàng, nhân với tổng mức phí khi vận chuyển lô hàng về đến cảng cuối cùng của nước nhập khẩu.
Thuế GTGT xuất nhập khẩu được tính theo công thức:
Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x % thuế suất.
Theo công thức trên mức thuế nhập hạt mè phụ thuộc vào mã hs đã lựa chọn. Hạt mè là mặt hàng không có thuế GTGT, do vậy sau khi nhập mức thuế sẽ bằng 0.
Thuế suất các lô hàng phải nhập khẩu tại một số nước mà Việt Nam có ký kết thỏa thuận thương mại. Các nhà nhập khẩu có thể yêu cầu người bán hàng cấp chứng nhận xuất xứ đối với lô hàng. Để có thể áp dụng mức thuế suất nhập ưu đãi nhất.
Bộ hồ sơ nhập khẩu hạt mè
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu khẩu hạt mè nói riêng và các thủ tục nhập khẩu một số mặt hàng khác như thế nào. Được nêu trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa lại 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
Sau nữa là các hồ sơ thực hiện thủ tục nhập hạt mè:
- Tờ khai hải quan
- Hoá đơn thương mại (commercial invoice)
- Vận đơn (Bill of lading)
- Danh sách hàng hóa (Packing list)
- Hợp đồng thương mại (Sale contracts)
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate of orignal)
- Kiểm dịch thực vật.
Trong bộ hồ sơ làm thủ tục nhập hạt mè nói trên thì các chứng từ sau sẽ là cần thiết nhất: Tờ khai hải quan, vận đơn, hoá đơn thương mại và hồ sơ kiểm dịch thực vật. Cung cấp các chứng từ khác sẽ phải xuất trình khi có đề nghị từ phía hải quan.
Chứng nhận xuất xứ là chứng từ không cần thiết. Tuy nhiên, muốn có thể áp dụng mức thuế nhập ưu đãi này thì người mua nên đề nghị người bán bổ sung. Mức thuế suất nhập ưu đãi nhất thông thường là 0%.

Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu mè
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu hạt mè nói riêng và quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu một số mặt hàng khác bao gồm. Được hướng dẫn khá chi tiết trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
Sau đây là các bước thực hiện thủ tục nhập hạt mè:
Bước 1: Khai tờ khai hải quan
Sau khi có đủ chứng từ hải quan: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng về và tìm thấy mã hs hạt mè. Thì tiếp tục nhập dữ liệu khai trên hệ thống hải quan bằng phần mềm.
Bước 2: Đăng ký kiểm dịch thực vật
Đăng ký kiểm dịch thực vật được cấp theo mẫu khai trên hệ thống một cửa quốc gia. Người sẽ liên hệ với cán bộ thú y đến nhận kết quả và lấy giấy kiểm dịch thực vật.
Bước 3: Mở tờ khai hải quan
Sau khi khai hoàn thành tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả lại kết quả mở tờ khai. Có mã tờ khai thì mở tờ khai ra rồi đem toàn bộ hồ sơ nhập về chi cục hải quan tiến hành kiểm tra tờ khai. Tuỳ theo luồng xanh, vàng hay đỏ sẽ tiến hành từng bước kiểm tra tờ khai.
Bước 4: Thông quan tờ khai hải quan
Sau khi xem xét kỹ hồ sơ nếu không có khúc mắc nữa thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận mở tờ khai. Quý vị lúc này phải đóng thuế đầy đủ theo tờ khai hải quan rồi đưa hàng đến nơi lưu giữ.
Lưu ý: Khi đã kiểm dịch thực vật hoàn tất và có chứng nhận kiểm dịch thực vật. Thì hàng hoá mới được cho phép lưu thông nhập.
Bước 5: Mang hàng về kho và sử dụng
Sau khi tờ khai đã hoàn thành sẽ có tiến hành những bước tiếp là đưa hàng đến nơi lưu giữ và tiêu thụ.

Trên đây là tất cả những thông tin về thủ tục hải quan nhập khẩu mè. Hi vọng sẽ mang lại những thông tin thật hữu ích dành cho bạn. Nếu như có bất kỳ thắc mắc nào chưa rõ, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được giải đáp nhé. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!