Danh sách mã vạch các nước cập nhật đầy đủ nhất năm 2023

Danh sách mã vạch các nước cập nhật đầy đủ nhất

Hiện nay, chúng ta có thể thấy trên hầu hết bất cứ sản phẩm nào chúng ta mua đều được in mã vạch hoặc sọc kẻ đen trắng xen kẽ nhau xếp dài như hình chữ nhật. Vậy mã vạch đó là gì? Công dụng của nó như thế nào? Danh sách mã vạch các nước như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để cùng làm rõ vấn đề trên nhé!

1. Mã số mã vạch là gì?

Mã vạch được thể hiện bằng những sọc đen trắng song song xếp xen kẽ nhau với những khoảng trống màu trắng được đặt ngay trên mã số của hàng hóa. Nếu dùng mã số chúng ta có thể đọc ngay được thông tin sản phẩm thì mã vạch được sinh ra để các thiết bị máy quét đọc được thông tin của đối tượng được gắn mã.

Bên cạnh mã vạch để thiết bị máy quét đọc thông tin sản phẩm thì chúng ta cũng có mã số hàng hóa.

Một mã số hàng hóa sẽ thường có định dạng: DDDMMMMMMXXXC

Trong đó:

  • DDD: là mã quốc gia
  • MMMMMM: mã doanh nghiệp đăng ký sản phẩm
  • XXX: dãy số từ 000- 999 do doanh nghiệp đặt tên cho từng loại sản phẩm
  • C: Số kiểm tra được tính từ toàn bộ dãy 12 số
Định dạng mã vạch các nước
1. Mã số mã vạch là gì?

 

2. Mục đích của mã vạch các nước

Mã vạch sẽ giúp người mua hàng có thể biết được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, nó có giá trị như một giấy phép thông hành cho sản phẩm của nhà sản xuất. Hiện nay, với những phương tiện công nghệ hiện đại, chúng ta có thể dễ dàng dùng máy quét mã vạch để biết thông tin sản phẩm một cách dễ dàng.

Mã vạch cũng chính là một công nghệ thu thập dữ liệu và nhận dạng tự động các đối tượng là địa điểm, tổ chức, nguồn gốc, giá trị sản phẩm…. Dựa trên việc ấn định mỗi đối tượng là một mã số và thể hiện chúng dưới dạng barcode hoàn toàn giúp doanh nghiệp có thể phân loại và kiểm soát hàng hóa dễ dàng, tiện lợi và hiệu quả hơn.

2. Mục đích của mã vạch các nước
2. Mục đích của mã vạch các nước

Hiện nay, chúng ta có thể thấy ở các cửa hàng tiện lợi hay các hệ thống siêu thị nhân viên thu ngân thường quét mã vạch để giao dịch và thanh toán. Bởi vì, trên mỗi barcode sẽ được ấn định cho một dòng sản phẩm riêng mà doanh nghiệp đặt ra, trong đó bao gồm cả giá cả. Vậy nên, phía thu ngân chỉ việc cầm từng sản phẩm lướt qua hệ thống máy quét mã thì hệ thống sẽ tự động đọc thông tin và truy xuất ra giá tiền chính xác, nhanh chóng.

Ngoài những chức năng và công dụng như trên thì mã vạch cũng được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác, ví như:

  • Y tế: Ý nghĩa mã vạch trong ngành y tế thường dùng để kiểm soát hồ sơ bệnh án, khai báo y tế, các mẫu xét nghiệm, thiết bị y tế, ngân hàng máu,… Hạn chế tình trạng sai sót và quản lý thủ công.
  • Chuyển phát nhanh: Mỗi kiện hàng sẽ có một mã vạch và được gán các thông tin cần thiết như: Tên hàng, tên người nhận, mã hàng, địa chỉ để hỗ trợ giao hàng nhanh chóng, chính xác và hạn chế sai sót.
  • Ngành thuế: Trong ngành thuế, việc quản lý các tờ khai thuế của các đơn vị sẽ dễ dàng hơn khi mã hóa chúng bằng mã vạch 2D. Nhờ vậy, nhân viên ngành thuế hoàn toàn cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác chỉ với một vài giây quét mã.

3. Các phần mềm quét mã vạch phổ biến ở Việt Nam hiện nay

Các bạn có thể download một trong các phần mềm dưới đây để quét mã vạch được in trên bao bì sản phẩm để có thể dễ dàng biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, phân biệt được hàng thật và hàng giả.

  • Phần mềm quét mã vạch Barcode Việt
  • Phần mềm quét mã vạch Bytescout Barcode Reader
  • Phần mềm quét mã vạch bcTester
  • Phần mềm kiểm tra mã vạch iCheck
  • Phần mềm quét mã vạch IBscanner Free
  • Phần mềm quét mã vạch ZBar Barcode Reader
  • Phần mềm kiểm tra mã vạch BarDecoder
  • Phần mềm kiểm tra mã vạch OnBarcode Free Barcode SCanner and Reader Software
  • Phần mềm kiểm tra mã vạch Quick Scan Pro

4. Danh sách mã vạch các nước trên thế giới

Ba chữ số đầu tiên trong dãy số của một mã vạch không có nghĩa đó là nước mà sản phẩm được sản xuất ra, đó là mã quốc gia mà công ty đặt trụ sở. Điều này có nghĩa là các công ty có trụ sở chính, hoặc có một văn phòng tại vị trí đó, nhưng các sản phẩm có thể đã được sản xuất ở một nước khác. Dưới đây là bảng mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế bạn có thể tham khảo để nhận biết xuất xứ hàng hóa.

Mã vạch

Quốc gia

Mã vạch

Quốc gia

000-019

Mỹ (United States) USA

520

Hy Lạp (Greece)

030 – 039

GS1 Mỹ (United States)

528

Li băng (Lebanon)

300 – 379

Pháp (France)

529

Đảo Síp (Cyprus)

400 – 440

Đức (Germany)

560

Bồ Đào Nha (Portugal)

450 – 459 và  490 – 499

Nhật Bản

590

Ba Lan

690 – 695

Trung Quốc

594

Romania

760 – 769

Thụy Sĩ

599

Hungary

880

Hàn Quốc

600 – 601

Nam Phi (South Africa)

885

Thái Lan

603

Ghana

 

 

609

Mauritius

893

Việt Nam

611

Ma Rốc

380

Bulgaria

613

Algeria

383

Slovenia

616

Kenya

385

Croatia

618

Bờ Biển Ngà

387

BIH (Bosnia-Herzegovina)

619

Tunisia

389

Montenegro

621

Syria

390

Kosovo

622

Ai Cập

460 – 469

Liên bang Nga (Russia)

700 – 709

Na Uy

470

Kyrgyzstan

750

Mexico

471

Đài Loan (Taiwan)

754 – 755

Canada

474

Estonia

770 – 771

Colombia

475

Latvia

779

Argentina

476

Azerbaijan

780

Chi lê (Chile)

477

Lithuania

789 – 790

Brazil

478

Uzbekistan

850

Cu Ba

479

Sri Lanka

858

Slovakia

480

Philippines

859

Cộng hòa Séc (Czech)

481

Belarus

860

Nam Tư

482

Ukraine

865

Mông Cổ (Mongolia)

483

Turkmenistan

867

Bắc Triều Tiên (North Korea)

484

Moldova

868 – 869

Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

485

Armenia

870 – 879

Hà Lan (Netherlands)

486

Georgia

884

Campuchia (Cambodia)

487

Kazakhstan

888

Singapore

488

Tajikistan

890

Ấn Độ

489

Hong Kong

899

 Indonesia

500 – 509

Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

900 – 919

Áo (Austria)

960 – 969

UK Office: GTIN-8 allocations

930 – 939

Úc (Australia)

977

Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN)

940 – 949

New Zealand

980

giấy biên nhận trả tiền

955

Malaysia

990 – 999

Coupons/ Phiếu, vé

958

Macau

Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ về danh sách mã vạch các nước. Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ hotline 0972 433 318 hoặc để lại comment để được hỗ trợ tư vấn nhanh và chi chi tiết nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *