Trung Quốc là một trong những cường quốc lớn của thế giới với rất nhiều thế mạnh từ kinh tế, khoa học kỹ thuật cũng như các lĩnh vực quan trọng khác trên thế giới. Trong đó kinh tế của Trung Quốc đã dần trở nên có sức ảnh hưởng to lớn đối với toàn Châu Á và trên toàn thế giới. Trong đó đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc cũng đã dần trở nên có chỗ đứng trong các đồng tiền của thế giới. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có được cái nhìn tốt nhất đối với đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc, và tỷ giá quy đổi 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt
Mục lục
Khái quát về đồng Nhân dân tệ
Nhân dân tệ ( chữ hán giản thể : 人民币, đọc là renminbi ) là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc ( không được sử dụng chính thức ở Macau và Hongkong ). Nhân dân tệ do Ngân hàng nhà nước Trung Quốc phát hành vào năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đã trải qua rất nhiều lần thay đổi ( 1955, 1962, 1987 ) đến năm 1999 đã thống nhất sử dụng loại tiền mà chúng ta thường hay gặp bây giờ. Tên viết tắt chính thức của đồng Nhân dân tệ được gọi là CNY nhưng thường được ký hiệu là RMB.
Vào trước và đầu những năm 2010, đồng Nhân dân tệ nổi lên là một đồng tiền có tiềm lực cao và có giá trị lớn. đến năm 2013, đồng Nhân dân tệ đã thế chỗ đồng Euro và trở thành đồng tiền có giá trị thương mại nhất thế giới chỉ sau Đô la Mỹ. Đồng Nhân dân tệ vào ngày 30 tháng 11 năm 2015 được quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) công nhận vào giỏ đồng tiền chung thế giới, sánh vai với các đồng tiền nổi tiếng khác như USD, Euro, Bảng Anh và Yên.
Đối với thị trường kinh tế của Việt Nam, vào 28/8/2018, thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam ký ban hành đã cho phép sử dụng đồng Nhân dân tệ trong việc mua bán hàng hóa tại 7 tỉnh biên giới phía bắc giáp với Trung Quốc.
Tỷ giá đổi 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam
Tại ngày 7/7/2022, tỷ giá đồng Nhân dân tệ với Việt Nam đồng ở mức :
1 Nhân dân tệ (CNY) = 3487 VNĐ
Như vậy, bạn có thể tính được các mức giá khác nhau từ Nhân dân tệ sang Việt Nam đồng như sau:
- 10 CNY = 34.870 VND
- 100 CNY = 348.700 VND
- 1000 CNY = 3.487000 VND
- 10000 CNY (1 vạn tệ ) = 34.870.000 VND
- 100000 CNY = 348.700.000 VND
Vì sao chúng ta phải theo dõi đồng Nhân dân tệ
Đồng Nhân dân tệ ở Việt Nam có được sự theo dõi sát sao của rất nhiều người do đồng tiền này được sử dụng ở rất nhiều lĩnh vực quan trọng trong cuộc sống, nhất là ở lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực du lịch.
Trong lĩnh vực kinh doanh
Việt Nam có đường biên giới lớn với Trung Quốc nên việc buôn bán giữa hai nước vô cùng phát triển, bên cạnh đó Trung Quốc là quốc gia có nguồn hàng xuất nhập khẩu vô cùng lớn, đem lại nguồn cung ứng hàng khổng lồ cho thị trường kinh tế của Việt Nam. Vì vậy, chúng ta nên theo dõi sự biến động của đồng Nhân dân tệ, qua đó có được những sự chuẩn bị cũng như thay đổi cần thiết để đối mặt với những thay đổi của nền kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh và trao đổi hàng hóa.
Xem thêm:
Trong lĩnh vực du lịch
Trong lĩnh vực du lịch, Trung Quốc được nêu lên là một quốc gia có nền du lịch vô cùng phát triển với vô vàn những địa điểm du lịch, những danh lam thắng cảnh đẹp và vô cùng nổi tiếng trên thế giới. Tuy nhiên ở Trung Quốc lại không chấp nhận thanh toán đồng tiền của nước mình mà phải dùng đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc để tiến hành mua bán và giao dịch tại các nhà hàng và các trung tâm mua bán. Vì vậy khi mua sắm, ăn uống ở Trung Quốc phải đem theo tiền Nhân dân tệ, vì thế việc nắm rõ đồng Nhân dân tệ có thể giúp các khách du lịch đến Trung Quốc tự chủ được hoạt động du lịch cũng như mua sắm và ăn uống khi đi du lịch ở Trung Quốc.
Tỷ giá của đồng Nhân dân tệ đối với các đồng tiền khác
Ngoài việc quan tâm đến tỷ giá của đồng Nhân dân tệ với Việt Nam đồng thì có thể bạn cũng sẽ quan tâm đến tỷ giá của đồng Nhân dân tệ với một số những đồng tiền chung của các quốc gia khác.
Nhân Dân Tệ (¥) | Chuyển đổi |
Nhân Dân Tệ / Đô la Mỹ | 1 USD = 6,7 CNY |
Nhân Dân Tệ / Euro | 1 EUR = 6.84 CNY |
Nhân Dân Tệ/ Bảng Anh | 1 GBP = 8,01 CNY |
Nhân dân tệ/ Ringgit Malaysia | 1 RM = 1,51 CNY |
Nhân Dân Tệ / Đô la Đài Loan | 1 TWD = 0,22 CNY |
Nhân Dân Tệ / Yên Nhật | 100 Yên = 4,94 CNY |
Nhân Dân Tệ / Won Hàn | 100 Won = 0,52 CNY |
Nhân Dân Tệ / Đô la Australia | 1 AUD = 4,57 CNY |
Nhân Dân Tệ / Đô la Canada | 1 CAD = 5,15 CNY |
Nhân Dân Tệ / Rup Nga | 10 RUB =1,1 CNY |
Nhân Dân Tệ / Đô la Sing | 1 SGD = 4,78 CNY |
Các mệnh giá tiền Trung Quốc đang được lưu thông hiện nay
Tiền Nhân dân tệ hiện nay được chia thành hai loại bao gồm tiền giấy và tiền xu. Các mệnh giá tiền giấy bao gồm : 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ. Các mệnh giá tiền xu bao gồm : 1 tệ, 5 hào, 2 hào, 1 hào.
Các địa điểm đổi tiền Nhân dân tệ uy tín mà bạn nên biết
Khu vực Hà Nội
- Đổi tiền tại một số ngân hàng lớn có dịch vụ đổi ngoại tệ : Vietcombank, Agribank, BIDV,…
- Phố giao dịch tiền tệ lớn ở phố Hà Trung.
- Một số tiệm vàng lớn có dịch vụ quy đổi đổi ngoại tệ.
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh
- Đổi tiền tại một số ngân hàng lớn có dịch vụ đổi ngoại tệ : Vietcombank, Agribank, BIDV,…
- Các tiệm vàng lớn có dịch vụ quy đổi ngoại tệ .
Khu vực biên giới phía bắc giáp Trung Quốc
- Các chi nhánh ngân hàng
- Các điểm giao dịch,quy đổi ngoại tệ và các dịch vụ quy đổi ngoại tệ khác gần khu vực biên giới.
Cách phân biệt tiền Trung Quốc thật và giả bạn nên biết
Để không phải chịu rủi ro khi sử dụng phải tiền giả và có nguy cơ bị cơ quan chức năng Trung Quốc hiểu nhầm, chúng ta phải hiểu được cách phân biệt tiền thật và tiền giả.
Trước tiên ta phải có những công cụ như bút thử tiền, máy đếm tiền hoặc có thể dùng ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng đèn để phân biệt.
- Có một hình ảnh mờ ở phía góc trái tờ tiền có in mờ hình ảnh của Mao Trạch Đông
- Khi cọ xát tờ tiền sẽ không bị nhăn nhúm dễ dàng như tờ giấy, phía áo của hình Mao Trạch Đông khi sờ vào sẽ có cảm giác thô ráp nhẹ.
- Có thể dùng ánh sáng hoặc bút thử để nhìn rõ các dải chống tiền giả.
- Mực chữ viết có bị nhòe và cỡ chữ cũng như kiểu chữ có khác biệt, không đồng đều hay không.
- Nếu như có điều kiện có thể sử dụng máy đếm tiền tích hợp cả chức năng phân biệt tiền giả.
Nắm rõ được cách phân biệt tiền thật giả sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn khi giao dịch ở Trung Quốc hoặc có chuyến du lịch sang Trung Quốc.
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng và hữu ích giúp bạn có được cái nhìn tổng quát về đồng tiền Nhân dân Tệ của Trung Quốc. Hy vọng thông qua bài viết của Oz Freight có thể giúp bạn trong quá trình giao dịch kinh tế với Trung Quốc và có được trải nghiệm du lịch tuyệt vời khi đến các điểm du lịch Trung Quốc.
Là công ty dịch vụ giao nhận vận chuyển và làm dịch vụ khai báo hải quan (Forwarder) nên chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói từ các khâu vận chuyển quốc tế, khai báo hải quan, làm thủ tục hải quan để thông quan tờ khai, vận chuyển nội địa để giao hàng tận nơi. Chính vì cung cấp dịch vụ trọn gói nên chúng tôi có thể kiểm soát được toàn bộ tiến trình của lô hàng, tính toán được tất cả chi phí phát sinh cũng như thời gian giúp khách hàng chỉ việc yên tâm nhận hàng để phân phối mà không cần bận tâm đến các vấn đề khác
Các dịch vụ hải quan và OZ Freight cung cấp: